Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Ford Ranger đầy đủ các phiên bản đang bán tại thị trường Việt Nam.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tạm tính |
||
Hà Nội |
TP.HCM |
Tỉnh/TP khác |
||
Ford Ranger XL 2.0L 4X4 MT |
659 |
709 |
701 |
701 |
Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 MT |
665 |
716 |
708 |
708 |
Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 AT |
688 |
740 |
732 |
732 |
Ford Ranger XLS 2.0L 4X4 AT |
756 |
813 |
804 |
804 |
Ford Ranger XLT 2.0L 4X4 AT |
830 |
893 |
883 |
883 |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
965 |
1037 |
1026 |
1026 |
(đơn vị: triệu đồng)
*Lưu ý:
Ford Ranger là dòng xe bán tải cỡ trung (mid-size pickup trucks), ra mắt lần đầu tiên năm 1983 tại Mỹ và đến nay đã trải qua nhiều thế hệ trên toàn thế giới. Trong gia đình Ford thì Ranger nằm giữa phân khúc xe tải hạng nặng (F-Series) và hạng nhẹ (Ford Courier).
Tại Việt Nam, Ford Ranger được mệnh danh là “vua bán tải” khi doanh số bán hàng thường xuyên dẫn đầu phân khúc. Thế hệ hoàn toàn mới của mẫu xe này đã chính thức ra mắt vào tháng 8/2022 với những nâng cấp rất đáng giá, hứa hẹn đem đến những trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.
Ở thế hệ mới, Ford Ranger được lắp ráp trong nước với 06 tùy chọn phiên bản và 08 màu ngoại thất, gồm: Bạc, Ghi Ánh Thép, Đen, Xanh Dương, Trắng, Nâu Ánh Kim, Đỏ Cam và Vàng Luxe (chỉ có ở bản Wildtrak).
Đối thủ cạnh tranh với Ford Ranger tại thị trường Việt Nam có thể kể đến: Mitsubishi Triton, Mazda BT-50, Toyota Hilux, Nissan Navara, Isuzu D-Max,...
Ford Ranger thế hệ mới mang những thay đổi về hệ thống khung gầm, kích thước cũng như thiết kế, mang đến một diện mạo mới mạnh mẽ và hiện đại.
Đầu xe Ford Ranger 2022 được tạo hình góc cạnh, vuông vắn, hầm hố hơn so với thế hệ trước. Mặt ca-lăng mới mở rộng. Chính diện nổi bật với thanh nan khoét rãnh băng ngang ăn sâu vào cụm đèn 2 bên. Mặt lưới phía trong vẫn giữ dạng tổ ong đặc trưng nhưng kích thước to hơn bản cũ.
Cụm đèn chiếu sáng dạng chữ C độc đáo, bọc sát góc đầu xe. Ford Ranger Wildtrak được trang bị hệ thống chiếu sáng LED Matrix, thường được gọi là LED ma trận. Ngoài khả năng tự động bật/tắt, cụm đèn còn có thêm những tính năng nổi trội như: tự động tăng/giảm độ chiếu sáng, tự động điều chỉnh vùng tia sáng thích ứng… Các công nghệ này giúp tăng tính an toàn cho người dùng. Bản XLT sử dụng đèn LED. Các bản còn lại vẫn dùng đèn halogen.
Hốc gió dưới mở to, sơn đen cùng màu với bộ lưới tản nhiệt. Đèn sương mù nép sát vào trong. Cản trước to dày mạ chrome bóng bẩy. Những thay đổi trên giúp tổng thể xe cơ bắp, bệ vệ hơn.
Ranger mới được kéo dài trục cơ sở thêm 50 mm, khoảng cách giữa hai bánh xe cùng trục cũng tăng thêm 50 mm. Chạy dọc thân xe là những đường gân nổi góp phần tăng thêm vẻ ngoài cứng cáp, bụi bặm.
Thanh giá nóc, bệ bước chân của Ford Ranger 2022 đều được mạ chrome. Riêng bản Wildtrak, “mang cá” và gương chiếu hậu sơn đen cá tính. Gương được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.
Bản Ranger Wildtrak sử dụng mâm 18 inch kết hợp lốp 255/70R18. Bản XLT dùng mâm 17 inch cùng với lốp 255/70R17. Các bản còn lại 16 inch và lốp 255/70R16. Tất cả đều dùng mâm hợp kim nhôm đúc. Chỉ bản XL sử dụng vành thép. Thiết kế mâm cũng có sự tinh chỉnh trông thu hút hơn.
Khoang cabin của Ford Ranger thế hệ mới “lột xác” hoàn toàn so với đời cũ, các vật liệu được sử dụng đều cao cấp và tiện nghi.
Nổi bật ở khu vực táp-lô là màn hình giải trí trung tâm 12 inch, đặt dọc, có độ phân giải cao, tích hợp nhiều chức năng điều khiển cảm ứng, kết nối Apple CarPlay/Android Auto và hệ thống giải trí giải trí SYNC®i 4. Vô-lăng 3 chấu tích hợp các phím chức năng tiện lợi. Phía sau bố trí màn hình hiển thị đa thông tin sắc nét.
Ford Ranger 2023 đang là mẫu bán tải có màn hình sau tay lái lớn nhất phân khúc. Phanh tay điện tử cũng được làm gọn gàng và sang hơn so với loại cơ vốn khá cồng kềnh và thô như ở thế hệ trước.
Xe có hệ thống hộc chứa đồ lớn và linh hoạt ở nhiều vị trí như tích hợp với bệ tỳ tay cỡ lớn, bên các cánh cửa, trên táp-lô, bên dưới và phía sau hàng ghế thứ 2,... Cùng loạt trang bị tiện ích như: chìa khoá thông minh, hệ thống điều hoà tự động với cửa gió cho ghế sau, sạc điện thoại không dây, camera 360 độ,...
Ford Ranger 2023 có 2 tùy chọn động cơ, gồm:
Các bản dẫn động 4 bánh có thêm gài cầu điện và khóa vi sai cầu sau.
Thế hệ mới của Ford Ranger được bổ sung thêm Hệ thống kiểm soát đường địa hình với 6 lựa chọn chế độ lái từ Bình thường, Tiết kiệm, Kéo và Tải nặng, Trơn trượt, Bùn đất và Cát sỏi. Xe cũng có khả năng gài cầu điện tử.
Trang bị an toàn
Ford Ranger 2023 tiếp tục sở hữu các công nghệ an toàn được đánh giá cao như: kiểm soát hành trình thích ứng, duy trì làn đường, phanh sau va chạm, hỗ trợ phanh khi lùi, cảnh báo va chạm và phanh khẩn cấp,...
Thông số |
Ford Ranger XL 2.0L 4X4 MT |
Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 MT |
Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 AT |
Ford Ranger XLS 2.0L 4X4 AT |
Ford Ranger XLT 2.0L 4X4 AT |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
Kích thước - Trọng lượng |
||||||
Dài x rộng x cao (mm) |
5.320 x 1.918 x 1.875 |
5.362 x 1.918 x 1.875 |
||||
Khoảng sáng gầm (mm) |
235 |
|||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.270 |
|||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) |
6.350 |
|||||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) |
85.8 |
|||||
Cỡ lốp 255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R17 |
255/65R18 |
La-zăng |
Vành thép 16 inch |
Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch |
Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch |
Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch |
Vành hợp kim nhôm đúc 17 inch |
Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch |
Hệ thống treo trước |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn |
|||||
Hệ thống treo sau |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
|||||
Phanh trước |
Phanh đĩa |
|||||
Phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Phanh đĩa |
Ngoại thất |
||||||
Đèn phía trước |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
LED |
LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc |
Đèn ban ngày |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Gạt mưa tự |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Đèn sương mù |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện, gập điện |
Chỉnh điện, gập điện |
Nội thất - Tiện nghi |
||||||
Khởi động bằng nút bấm |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Chìa khóa thông minh |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Điều hòa nhiệt độ |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Tự động 2 vùng độc lập |
Vật liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Da Vinyl |
Tay lái |
Thường |
Thường |
Thường |
Thường |
Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái trước |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế sau |
Có tính năng gập ghế và tựa đầu |
|||||
Gương chiếu hậu trong |
Chỉnh tay 2 chế độ ngày và đêm |
Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày và đêm |
||||
Cửa kính điều khiển điện |
1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước |
|||||
Hệ thống âm thanh |
AM/FM, MP3, USB, Bluetooth |
AM/FM, MP3, USB, Bluetooth, 6 loa |
||||
Màn hình giải trí |
Màn hình TFT cảm ứng 10 inch |
Màn hình TFT cảm ứng 12 inch |
||||
Hệ thống SYNC 4 |
Có |
|||||
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số |
8 inch |
|||||
Điều khiển âm thanh trên tay lái |
Có |
|||||
Động cơ - Vận hành |
||||||
Loại cabin |
Cabin kép |
|||||
Động cơ |
Turbo diesel 2.0L i4 TDCi |
Bi Turbo diesel 2.0L i4 TDCi |
||||
Dung tích xi-lanh |
1.996 |
|||||
Công suất cực đại (PS/rpm) |
170/3.500 |
210/3.750 |
||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
405/1.750-2.500 |
500/1.750-2.000 |
||||
Tiêu chuẩn khí thải |
Euro 5 |
|||||
Hệ thống truyền động |
Hai cầu |
Một cầu |
Một cầu |
Hai cầu |
Hai cầu |
Hai cầu |
Gài cầu điện |
Có |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát đường địa hình |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Khóa vi sai cầu sau |
Có |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Hộp số |
6MT |
6MT |
6AT |
6AT |
6AT |
10AT |
Trợ lực lái |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Trang bị an toàn |
||||||
Túi khí phía trước |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Túi khí bên |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Túi khí đầu gối người lái |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Camera |
Không |
Camera lùi |
Camera lùi |
Camera lùi |
Camera lùi |
Camera 360 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Cảm biến trước và sau |
Hệ thống chống bó cứng phanh và Phân phối trợ lực phanh điện tử |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát hành trình |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Hệ thống chống trộm |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
+ Ngoại thất đẹp, khỏe khoắn và hiện đại + Khung gầm mới đa dụng hơn + Nội thất rộng rãi, tiện nghi, nhiều vật liệu cao cấp + Bảng đồng hồ kỹ thuật số mới mang tính thẩm mỹ cao + Trang bị hệ thống cảm biến đánh dấu làn tiên tiến + Đa dạng chế độ địa hình + Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. |
- Bán kính vòng quay lớn nên khả năng xoay trở trong khu vực đô thị có phần bị hạn chế - Hàng ghế thứ 2 có thiết kế phần lưng khá đứng, dễ gây mệt mỏi trong những chuyến đi xa. - Cảm giác lái không thực sự mượt và bốc khi di chuyển ở dải tốc độ thấp. |
// Tin Tức Công Nghệ // Giá xe Ford Ranger
Top Coupons
Bài Liên Quan