Giá rẻ nhất
Lịch sử giá
Lịch sử biến động giá từ 17/12/2024 đến 17/12/2024
Thấp nhất
1.750.000₫
Cao nhất
1.750.000₫
Tìm thấy 2 nơi bán khác, giá từ 112.800.000₫ - 207.717.287₫
Thương hiệu | Honda |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kích thước |
(Dài x Rộng x Cao) 2.090mm x 739mm x 1.129mm |
Trọng lượng | 134kg |
Lưu ý |
|
Xe Máy Honda SH 2020 - Kế thừa tinh hoa của dòng xe SH với những nét thanh lịch, sang trọng mang hơi thở Châu Âu kết hợp cùng sự mạnh mẽ từ động cơ cải tiến đột phá và công nghệ thông minh tiên tiến, SH 125i/150i phiên bản 2020 hoàn toàn mới đã thiết lập một đẳng cấp chuẩn mực cho phong cách sang trọng, hiện đại.
Điểm thay đổi nổi bật nhất ở ngoại thất là hệ thống đèn pha. Lần đầu tiên đèn pha của SH được đưa xuống dưới mặt nạ, thay vì đặt trên ghi-đông như tất cả các đời xe trước. Trong khi đó, đèn báo rẽ đặt cao về 2 phía của mặt nạ, đèn định vị được đặt trên ghi-đông, thay vào vị trí mà đèn pha để lại. Ở phía sau, cụm đèn hậu LED được thiết kế lại, chia làm 2 tầng rõ rệt.
Với thiết kế khung xe máy, bình xăng của Honda Sh 2020 được đặt nằm dưới giống một số dòng xe LEAD, nắp xăng được đặt ở vị trí cao thuận tiện hơn cho việc đổ xăng. Cốp để đồ của xe được mở rộng từ 18 lít lên 28 lít giúp người sở hữu có thể chứa được 1 mũ bảo hiểm cả đầu cùng nhiều vật dụng khác. Cổng sạc USB nằm bên trong cốp giúp cung cấp năng lượng cho các thiết bị di động khi cần.
Honda cũng đem đến hệ thống đồng hồ công tơ mét điện tử mới hiện đại hơn, phù hợp với xu hướng thiết kế xe hiện nay. Đồng hồ điện tử cũng giúp cho Honda có thể sử dụng ứng dụng My Honda+ để kết nối với điện thoại thông minh thông qua Bluetooth giúp thông báo cuộc gọi đến xe. Ứng dụng này sẽ được phát hành từ ngày 20/11 dành cho những chủ sở hữu Honda xe máy lẫn xe hơi. Phần mềm còn cung cấp những thông tin hữu ích cho xe như nhắc lịch bảo dưỡng, các điểm dịch vụ gần nhất.
Cuối cùng Honda cũng nâng cấp khối động cơ ESP lên phiên bản mới gồm 2 lựa chọn dung tích xy lanh quen thuộc. Động cơ ESP+ mới với hệ thống 4 van nâng cao khả năng vận hành cải thiện khí nạp khí xả. Hệ thống căng xách cam thuỷ lực giúp giảm thiểu ma sát vận hành. Từ đó động cơ có công suất hoạt động mạnh mẽ hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn so với mẫu xe cũ. Honda cũng tích hợp hệ thống kiểm soát lực kéo HSTC cho phiên bản phanh ABS giúp tính toán độ trượt của bánh sau, đem lại sự an toàn cho người lái.
Khối lượng bản thân | SH125i/150i CBS: 133kg |
SH125i/150i ABS: 134kg | |
Dài x Rộng x Cao | 2.090mm x 739mm x 1.129mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.353mm |
Độ cao yên | 668mm |
Khoảng sáng gầm xe | 146mm |
Dung tích bình xăng | 7,8 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 100/80 - 16 M/C 50P |
Sau: 120/80 - 16 M/C 60P | |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 124,8cmcm³ (SH 125i) |
156,9cm³ (SH 150i) | |
Đường kính x hành trình pít-tông | 53,5mm x 55,5mm (SH125i) |
60,0mm x 55,5mm (SH150i) | |
Tỉ số nén | 11,5:1 (SH 125i) |
12,0:1 (SH 150i) | |
Công suất tối đa | 9,6kW/8.250 vòng/phút (SH 125i) |
12,4kW/8.500 vòng/phút (SH 150i) | |
Mô-men cực đại | 12N vòng/phút (SH 125i) |
14,8N vòng/phút (SH 150i) | |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít khi rã máy |
0,8 lít khi thay nhớt | |
Hộp số | Vô cấp, điều khiển tự động |
Hệ thống khởi động | Điện |