Nơi bán đề xuất
Xe Máy Yamaha MT-15 được trang bị đèn pha LED, đồng hồ tốc độ LCD toàn phần, bình xăng dung tích 10.4 lít. Xe dài 1965mm, rộng 800mm, cao 1065mm. Chiều cao yên 810mm. Trọng lượng xe ở mức 133kg. Mẫu xe côn tay nhập khẩu có phuộc trước hành trình ngược, giảm xóc đơn phía sau. Hai bánh chung vành 17 inches, phanh đĩa đơn.
Xe vẫn sử dụng nền tảng khung Deltabox quen thuộc, MT-15 2019 được nâng cấp động cơ lên loại động cơ 4 thì phun xăng điện tử, xi-lanh đơn, dung tích 155 phân khối, làm mát bằng dung dịch, công suất 19 mã lực tại vòng tua 8900 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 14.7Nm tại 7000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới bánh sau thông qua hộp số côn tay 6 cấp tích hợp bộ nồi chống trượt Slipper Clutch.
MT-15 thừa hưởng một số nền tảng từ TFX 150 với ngôn ngữ thiết kế tiệm cận với các "đàn anh" MT lớn hơn. Trong đó, thiết kế ấn tượng hơn cả là phần đầu xe với đèn định vị và mặt nạ mang cảm hứng ''hai mắt'' như MT-10 và MT-09. Hệ thống đèn chiếu sáng dạng thấu kính lồi projector được bố trí ngay dưới đèn định vị và đặt trong ốp nhựa hình đôi cánh ở phía dưới.
Đặc biệt, Yamaha MT-15 được trang bị bảng đồng hồ với màn hình LCD đơn sắc được chia sẻ từ R15 V3 nhưng đổi màu nền. Bảng đồng hồ mới hiển thị tốc độ, số đang gài, tình trạng xăng và báo tua máy. Do thiết kế phần đầu được thay đổi nên phần ốp bình xăng hai bên cũng được tạo dáng lại, hầm hố và thể thao hơn, theo phong cách của MT-10 hay MT-09.
Bên cạnh đầu xe, phần thân xe của MT-15 cũng được Yamaha chú ý. Không chỉ hạ thấp đuôi xe, Yamaha còn trang bị cho MT-15 yên xe liền êm ái hơn loại yên rời góc cạnh trên TFX 150 cũ. Nhờ vậy, người ngồi sau sẽ được thoải mái hơn trên những chặng đường dài.
Ngoài ra, các chi tiết như giảm xóc trước Upside Down màu vàng, hệ thống phanh, bánh xe, xi-nhan trước/sau và đèn hậu đều được giữ nguyên từ TFX 150.
Mesin | |
Tipe mesin | Liquid cooled, 4-Stroke, SOHC, 4 Valves, VVA |
Jumlah/posisi silinder | Silinder tunggal |
Diameter x Langkah | 58,0 x 58,7 mm |
Perbandingan kompresi | 11,6 : 1 |
Daya maksimum | 14.2 kW/ 10000 rpm |
Torsi maksimum | 14.7 Nm/ 8500 rpm |
Sistem starter | elektrik starter |
Sistem pelumasan | basah |
Kapasitas oli mesin | Total = 1,50 L ; Berkala = 0,85 L ; Ganti Filter oli = 0,95 L |
Sistem bahan bakar | Fuel Injection |
Volume Silinder | 155 cc |
Tipe Kopling | Wet Type Multi-Plate Clutch; Assist & Slipper Clutch |
Tipe Transmisi | Manual |
Pola Pengoperasian Transmisi | 1-N-2-3-4-5-6 |
Dimensi | |
P x L x T | 1965 X 800 X 1065 mm |
Jarak sumbu roda | 1335 mm |
Jarak terendah ke tanah | 155 mm |
Tinggi tempat duduk | 810 mm |
Berat Isi | 133 kg |
Kapasitas tangki besin | 10.4 Liter |
Rangka | |
Tipe rangka | Deltabox |
SUSPENSI DEPAN | Telescopic Form ( Inverted ) |
SUSPENSI BELAKANG | Link Monoshock |
BAN DEPAN | 110/70-17M/C (54S) |
BAN BELAKANG | 140/70-17M/C (66S) |
REM DEPAN | Disc Brake |
REM BELAKANG | Disc Brake |
Kelistrikan | |
Sistem pengapian | CDI/Transistor |
Battery | YTZ4V |
Tipe Busi | MR8E9 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....