Giá rẻ nhất
Tìm thấy 1 nơi bán khác, giá từ 65.000.000₫ - 65.000.000₫
Lưu ý:
- Báo giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển tại khu vực nội thành Hà Nội, TP Vinh, TP Đà Nẵng, TP Nha Trang, TP Buôn Ma Thuật, nội thành Hồ Chính Minh chi phí lắp đặt sản phẩm lần đầu tại tất cả các tỉnh thành trên cả nước.
- Báo giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển tại các khu vực tỉnh thành khác (Liên hệ Shop tại mục Chat để được tư vấn chi tiết về sản phẩm và chi phí vận chuyển khu vực tỉnh thành khác)
- Báo giá trên chưa bao gồm VAT (nếu lấy thêm VAT cộng thêm 10% thuế)
- Sản phẩm được bảo hành chính hãng 36 tháng, hỗ trợ bảo trì sau bảo hành (không bao gồm các linh kiện hao mòn cần thay thế).
Thông số kỹ thuật
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY LÀM KEM TƯƠI HẢI ÂU |
LỜI NÓI ĐẦU
|
MỤC LỤC 1. LƯU Ý KHI VẬN HÀNH |
LƯU Ý VẬN HÀNH
I. MỞ BAO BÌ VÀ KIỂM TRA
1. Cắt dây buộc và tháo ván gỗ bên ngoài thùng carton. Mở thùng carton, loại bỏ miếng xốp và túi bọc. (Lưu ý: Trong quá trình vận chuyển không để nghiêng thiết bị quá 45 độ)
2. Tháo vỏ xi lanh để kiểm tra tất cả linh phụ kiện gồm cả danh sách đóng gói bên trong.
3. Loại bỏ các tấm panel trên/dưới ở phía sau của thiết bị để kiểm tra động cơ bên trong, dây truyền động, máy nén khí và các bộ phận khác có bị nới lỏng do vận chuyển không. Nếu phát hiện bất thường, liên hệ với đại lý bán hàng ngay.
(Lưu ý: Để lắp ráp hoặc tháo rời các tấm panel, bạn có thể chèn một cờ lê đầu cắm vào nút rãnh bên, dùng lực để nới lỏng hay thắt chặt)
4. Gắn máy khuấy và tay cầm lấy kem vào máy như hình A, B.
5. Gắn phần chứa nước thừa như hình C
6. Kiểm tra nhãn ở mặt sau của thiết bị để đảm bảo điện áp phù hợp với nguồn điện địa phương cung cấp.
7. Để đảm bảo an toàn, nối đất ở dưới mặt sau của máy theo như hình D.
Lưu ý: Dây màu vàng xanh, có logo.
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
II. MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY LÀM KEM
1. Nhiệt độ xung quanh thấp nhất: 10°C, cao nhất 40°C.
2. Nhiệt độ hỗn hợp làm kem thấp nhất cho phép: 5°C, nhiệt độ hỗn hợp làm kem cao nhất cho phép: 40°C.
3. Lắp đặt máy nơi thông thoáng, thường xuyên làm sạch bụi trên bình ngưng.
4. Lắp đặt máy mặt sau cách tối thiểu 80cm và 30cm ở hai mặt bên để cho dòng khí lạnh và khí nóng tản ra được, đảm bảo việc tái ngưng tụ.
Lưu ý: Khởi động máy cùng hệ thống làm lạnh sau 4 tiếng.
III. KẾT NỐI ĐIỆN
Xác định thông số kỹ thuật của tất cả các dây nối tùy thuộc công suất điện yêu cầu. Tất cả các dây trong máy đã được kết nối đúng cách trước khi giao hàng. Kết nối ổ cắm với nguồn điện đảm bảo ổn định.
Lưu ý: Tất cả đường dây, phích cắm, ổ điện phải phù hợp tiêu chuẩn điện Quốc gia.
IV. YÊU CẦU VỀ CẤP ĐIỆN
Điện áp định mức không được quá cao hoặc quá thấp. Nếu không, đèn báo (màu đỏ) sẽ nhấp nháy, chuông cảnh báo sẽ kêu và các linh kiện làm lạnh sẽ ngưng hoạt động.
V. ĐIỀU KIỆN LÀM LẠNH
1. Thiết bị không làm lạnh khi thiếu trục khuấy trong xi lanh.
2. Không làm lạnh được khi xi lanh chứa nước.
SƠ ĐỒ CẤU TẠO SẢN PHẨM
1. Làm sạch
– Dưới chế độ chờ, nhấn nút “LÀM SẠCH”
– Khi đang ở chế độ chờ, nhấn nút “LÀM LẠNH”
2. Làm lạnh
Khi đang ở chế độ chờ, nhấn nút “LÀM LẠNH” để vào chế độ làm lạnh: đèn báo làm lạnh sáng, máy kêu bíp một lần; các động cơ khuấy, máy nén khí, động cơ quạt sẽ bắt đầu chạy và màn hình LCD sẽ hiển thị thông tin của động cơ khuấy.
3. Làm xốp
Khi đang ở chế độ chờ, nhấn nút “LÀM XỐP”: đèn chỉ thị máy bơm không khí sáng nhưng máy chưa vận hành; ở chế độ làm sạch hay làm lạnh, nhấn nút tạo độ xốp: đèn báo khí vào sẽ nhấp nháy và máy bắt đầu vận hành.
4. Điều chỉnh độ cứng
Dưới chế độ làm lạnh, nhấn nút “” “” để điều chỉnh độ cứng của kem. Nhấn nút “” một lần độ cứng sẽ tăng lên 0,1. Bấm nút “”, độ cứng sẽ giảm 0,1. Khi giá trị độ cứng lớn, việc tạo kem sẽ khó hơn. Khi giảm giá trị này kem mềm và dễ tạo hơn.
5. Sản lượng kem
Số liệu sẽ được ghi lại tự động sau khi một cây kem thành phẩm rời khỏi máy.
CÁCH SỬ DỤNG MÁY LÀM KEM HẢI ÂU
1. Chuẩn bị hỗn hợp làm kem trong 15 phút trước khi đổ vào hai xi lanh trên đỉnh thiết bị làm kem.
2. Kết nối máy với nguồn điện và vào chế độ chờ. Nhấn nút “Làm Sạch” để máy chạy khoáng ba đến năm phút. Lúc này, giữ tay cầm để đổ hỗn hợp làm kem trước khi đổ chúng trở lại xi lanh để ngăn chặn việc đóng băng nước khi mở xả hỗn hợp làm kem.
Lưu ý: Hỗn hợp làm kem được chuẩn bị theo đúng tỷ lệ quy định của hãng bột làm kem.
3. Nhấn nút “Làm Lạnh” để máy vào chế độ làm lạnh: ” ▼ ” ” ▲ ” để điều chỉnh độ cứng mong muốn của kem.
Lưu ý: Bạn nên quan sát giá trị độ cứng hiện tại trên màn hình LCD ở chế độ làm sạch trước đó. Ví dụ, nếu độ cứng hiện thời là 2.2, thiết lập độ cứng cho kem ở khoảng 3.5 và 5.0. Nếu giá trị độ cứng hiện 3.5, thiết lập độ cứng giữa mức 4.5 và 5.5.
4. Khi độ cứng của kem đạt được giá trị như cài đặt, máy sẽ ngừng chạy và tự động về chế độ chờ; Thời gian tái khởi động tự động sau khi máy dừng và chờ có thể được thay đổi trong khoảng ba đến chín phút. Tại thời điểm này, bạn có thể nhấn chọn thời gian để thiết lập thời gian truớc khi chu kỳ tiếp theo bắt dầu. Nhấn nút một lần, thời gian sẽ tăng thêm một phút, hệ thống sẽ trở lại ba phút bằng cách nhấn phím một lần nữa.
Lưu ý: Những ngày nắng nóng, máy làm kem phù hợp để thiết lập chu trình trong khoảng thời gian ngắn hơn và trong những ngày lạnh, thời gian dài được ưa chuộng sử dụng.
5. Đặt ốc quế hoặc cốc bên dưới đầu van xả và nhấn xuống để kem đi ra. Thả tay cầm để đóng van xả lại.
LÀM SẠCH VÀ BẢO TRÌ
I. LÀM SẠCH XI LANH
Khi máy làm kem tạm nghỉ hoạt động, các xi lanh của máy sẽ được làm sạch và khử trùng, để đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng cũng như kéo dài tuổi thọ của các bộ phận cấu thành thiết bị.
1. Nhấn chọn phím “Làm Sạch” để loại bỏ lượng kem bên trong xi lanh bằng cách nhấn phím này một lần nữa để dừng máy.
2. Thêm nước nóng và một lượng chất khử trùng vừa phải vào xi lanh.
3. Nhấn nút “Làm Sạch” để khuấy chất lỏng trên trong khoảng 5 phút trước khi xả.
4. Lặp lại các bước làm sạch trên với nước nóng khoáng 2-3 lần rồi dừng máy.
5. Tắt nguồn điện, tháo rời các thành phần để làm sạch:
Tháo bốn phím trên mặt bên của van mở. Lần lượt tháo các phần khác: pin, tay cầm, thanh van, vòng đệm. Tháo bộ phận khuấy khỏi xi lanh làm lạnh. Làm sạch tất cả các bộ phận đã được tháo rời. Thay thế bằng bộ phận linh kiện khác trong trường hợp có xảy ra hư hại.
Lắp lại các bộ phận máy theo thứ tự ngược lại.
II. LÀM SẠCH THÂN MÁY
Để đảm bảo sạch sẽ và không hư hại đến mẫu mã nguyên bản, bạn nên sử dụng một khăn ấm để loại bỏ bụi bẩn khỏi thân máy. Hãy chắc chắn không dùng nước rửa, có thể khiến máy bị hư.
III. LÀM SẠCH BÌNH NGƯNG TỤ
Sau khi hoạt động một thời gian nhất định, bình ngưng sẽ bị bụi bẩn bao phủ, có thể dẫn đến việc tỏa nhiệt kém và giảm hiệu suất làm lạnh. Bởi vậy, bình ngưng cần được làm sạch sau mỗi hai tháng. Bạn nên làm sạch bằng quy trình và dụng cụ chuyên dụng. Hãy chắc chắn ngắt điện trước khi lau chùi máy. Thận trọng trong việc làm sạch để tránh làm hỏng bộ phận vậy.
IV. ĐIỀU CHỈNH BĂNG TẢI
Sau khi hoạt động trong một thời gian nhất định, các băng tải của hệ thống khuấy có thể bị dãn ra. Do vậy, vành dai của băng tải nên được điều chỉnh kịp thời bởi kỹ thuật viên chuyên nghiệp. Hãy chắc chắn cắt điện trước khi tiến hành điều chỉnh. Nếu đai băng tải còn lỏng lẻo sau khi điều chỉnh, bạn nên thay thế chiếc mới có đặc điểm kỹ thuật tương tự.
XỬ LÝ SỰ CỐ
STT | Sự cố | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Máy không hoạt động | Dây điện kết nối không đúng | Kiểm tra dây điện và kết nối nó đúng cách |
Dây điện không được kết nối | Kiểm tra đường dây và nối lại đúng cách | ||
Chức năng chuyển đổi bị đóng | Bật công tác chức năng | ||
Có vấn đề ở phích cắm hoặc dây chuyển đổi chức năng | Kiểm tra phích cắm và dây điện | ||
Sai lỗi với bảng PCB | Thay thế bằng PCB | ||
2 | Chức năng làm sạch không làm việc | Các dây có thể đã bị nới lỏng | Kết nối lại dây điện bị hỏng |
Động cơ điện dung bị vỡ hỏng | Thay hoặc sửa chữa động cơ | ||
Công tắc bị vỡ | Thay thế công tắc | ||
3 |
Máy nén không làm việc |
Điện áp thấp | Kiểm tra điện áp của nguồn điện |
Công tắc bị vỡ | Thay thế công tác | ||
Sai lỗi với bảng PCB | Thay thế bảng PCB | ||
Trục trặc bộ phận điện dung | Thay thế điện dung | ||
Máy nén bị vỡ hỏng | Thay thế máy nén | ||
4 | Máy nén không chạy | Các dây chuyển đổi chức năng có thể bị lỏng | Nối lại dây chuyển đổi chức năng |
Sai lỗi với bảng PCB | Thay thế bảng PCB | ||
5 | Không làm lạnh | Rò rỉ chất làm lạnh | Sửa chữa phần rò rỉ |
Các tụ bị chặn | Làm sạch tụ | ||
Quạt máy không chạy | Sửa hoặc thay quạt | ||
6 | Tuột đai băng tải | Đai băng tải quá lỏng | Điều chỉnh độ căng đai hoặc thay thế các vành đai |
Có vấn đề ở bộ phận giảm tốc | Sửa chữa hoặc thay thế bộ giảm tốc | ||
Xi lanh bị đông và trục khuấy bị vỡ | Thay trục khuấy | ||
7 | Không có kem ra van xả | Xi lanh hết huyền phù | Bổ sung huyền phù vào xi lanh |
Việc xả kem và tạo bông xốp bị chặn | Kéo ống tạo xốp và làm sạch | ||
Tỷ lệ hỗn hợp huyền phù sai | Chuẩn bị lại huyền phù | ||
8 | Kem kém xốp | Ống tạo độ xốp không được đưa vào trong | Lắp lại ống tạo xốp |
Không bật chế độ tạo xốp | Bật công tắc tạo xốp | ||
9 | Kem quá mềm | Tỷ lệ hỗn hợp làm kem sai | Chuẩn bị lại hỗn hợp làm kem |
Độ cứng không được thiết lập đúng cách | Thiết lập Iại độ cứng | ||
Động cơ hiện ở quá cao | Sửa chữa thay thế động cơ | ||
10 | Kem quá cứng | Quá nhiều nước trong thành phần | Chuẩn bị lại hỗn hợp làm kem |
Độ cứng không được thiết lập đúng cách | Thiết lập lại độ cứng | ||
11 | Rò rỉ | Rò rỉ xảy ra do ổ cắm van | Thay thế các vòng đệm của van xả |
Rò rỉ xảy ra do thanh van | Thay thế các vòng đệm của thanh van | ||
Rò rỉ xảy ra do ổ cắm lỏng | Thay thế các vòng đệm của van xả | ||
Đệm trục khuấy bị hỏng | Thay thế vòng đệm | ||
12 | Màn hình LCD bị lỗi | Lỗi bảng PCB | Thay bảng PCB |
Phích cắm lỏng | Kiểm tra phích cắm | ||
13 | Thiếu các ký tự trên màn hình LCD | Màn hình LCD bị hư | Thay màn hình LCD |
14 | Sau khi làm kem, động cơ điện tiếp tục chạy, máy nén ngừng chạy | Các điểm tiếp xúc của công tắc bị dính | Sửa chữa hoặc thay thế bộ chuyển đổi |
15 | Động cơ điện không chạy và không có kem ở van xả | Bộ chuyển đổi bị hư | Sửa chữa hoặc thay thế bộ chuyển đổi |
16 | Trục khuấy vỡ |
Nó không xảy ra dưới tình huống bình thường, ngoại trừ các tình huống bất thường sau đây: – Có quá nhiều nước trong huyền phù còn xi lanh bị đông lạnh. – Trong quá trình làm sạch, nút làm lạnh bị ấn xuống do nhầm lẫn để nước chạy vào trong máy làm lạnh. |
Thay thế trục khuấy |
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
Tham khảo các thông số kỹ thuật và tính chất của chất làm lạnh cụ thể được ghi trên nhãn.